Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) – Công thức và bài tập có đáp án chi tiết
Trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) có công thức và cách sử dụng khá riêng và ứng dụng phong phú cho bài thi IELTS, đặc biệt là IELTS Speaking.
Thì hiện tại hoàn thành là thì sử dụng để diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. Vì thế cần học kỹ để hiểu rõ cách dùng đa dạng của thì này nhé. Cuối bài là phần bài tập, có đáp án chi tiết để bạn check nhé!
Công thức hiện tại hoàn thành
1. Câu khẳng định
Ký hiệu: V3 (Hay Past Participle – Dạng quá khứ phân từ của động từ)
Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay V3 là “gone”
2. Câu phủ định
3. Câu nghi vấn
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Để nâng cao hơn kiến thức, mừng năm học mới 2022-2023, TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ SUMMER đã tổ chức các lớp học thật chất lượng và các khuyến mãi kèm theo cũng hấp dẫn không kém.
Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:
– just= recently = lately: gần đây, vừa mới
– already: đãrồi
– before:trước đây
– ever: đã từng
– never:chưa từng, không bao giờ
– for+ quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
– since+ mốc thời gian: từ khi (since 1992, since june,…)
– yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
– so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ
Cách sử dụng hiện tại hoàn thành
1. Sử dụng bình thường
2. Vị trí của các trạng từ
– already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
– already: cũng có thể đứng cuối câu.
- Example: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
– Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
- Example: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
– so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
- Example: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
Một số động từ bất quy tắc
3. Sử dụng trong bài thi IELTS
- Diễn tả sự thật hoặc thành tựu của ai đó, đặc biệt dùng trong Speaking Part 2.
Ví dụ:
David Beckham, who used to be a very famous British footballer, is now a philanthropist and he has done many charity programs so far. (Sự thật – Speaking part 2 – Describe your favorite celebrity)
Minh – my next door neighbor is the boy who has gained several provincial prizes in some English competitions. (Thành tựu – Speaking part 2 – Describe the person that impressed you the most)
Moreover, human beings have emitted exhaust fumes worldwide, which may be the main cause of air pollution. (Sự thật – Câu này có thể được sử dụng trong cả Speaking part 3 và Writing task 2)
- Kể về một vấn đề vẫn chưa được giải quyết trong Speaking part 2/3 or Writing task 2.
Whether animal testing should be banned has still been a matter of heated debate. (1 vấn đề chưa được giải quyết – Writing task 2)
Bạn hãy nhớ:
– SINCE + mốc thời gian (cụm danh từ/ mệnh đề chia Quá khứ đơn)
– FOR + khoảng thời gian
Bài luyện tập có đáp án
Note: (Bài tập có sử dụng các thì khác ngoài thì HTHT nhé)
Exercise 1. Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành.
1. Although the local authorities (take) ………………………………… some methods to solve the pollution issue, there seems to be little improvement in the air quality.
2. Xuan Bac, a well-known comedian, (start) ………………………………… acting since he was a student in the University of Stage and Cinematography.
3. I (be) ………………………………… to some places in the world. However, Singapore is the most beautiful country that I (ever/ visit) ………………………………….
4. I (collect) ………………………………… a lot of relevant information for the final evaluation essay.
5. The person that I admire the most in my life is my lecturer, Ms. Linh, who (do) ………………………………… a lot of research that is related to foreign affairs.
Exercise 2. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
- The last time she came back to her hometown was 4 years ago.
→ She hasn’t………………………………………………………………………………………………………………….
- He started working as a bank clerk 3 months ago.
→ He has……………………………………………………………………………………………………………………..
- It has been 5 years since we first flew to Singapore.
→ We have…………………………………………………………………………………………………………………..
- I last had my hair cut in November.
→ I haven’t…………………………………………………………………………………………………………………..
- The last time we called each other was 5 months ago.
→ We haven’t……………………………………………………………………………………………………………….
- It has been a long time since we last met.
→ We haven’t……………………………………………………………………………………………………………….
- When did you have it?
→ How long………………………………………………………………………………………………………………..?
- This is the first time I had such a delicious meal.
→ I have never……………………………………………………………………………………………………………..
- I haven’t seen him for 8 days.
→ The last……………………………………………………………………………………………………………………
- Today is Saturday. I haven’t taken a bath since Wednesday.
→ It…………………………………………………………………………………………………………………………….
Exercise 3. Chia các động từ sau ở thì Hiện tại tiếp diễn hoặc Hiện tại hoàn thành.
1. My father (not/ play) …………………………….. any sport since last year.
2. Some people (attend) …………………………….. the meeting right now.
3. I’d better have a shower. I (not/have) …………………………….. one since Thursday.
4. I don’t live with my family now and we (not/see) ………………………….. each other for 5 years.
5. Where is your mother? – She (have) …………………………….. dinner in the kitchen.
6. Why are all these people here? What (happen) ……………………………..?
7. I (just/ realize) …………………………….. that there are only four weeks to the end of term.
8. The train drivers (go) …………………………….. on strike and they stopped working at twelve o’clock.
9. At the present, he (compose) …………………………….. a piece of music.
Exercise 4: Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)
1. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
2. Some people (attend)………….the meeting right now.
3. I’d better have a shower. I (not/have)……………………one since Thursday.
4. I don’t live with my family now and we (not/see)……………………each other for five years.
5. Where is your mother? She………………………(have) dinner in the kitchen.
6. Why are all these people here? What (happen)…………………………..?
7. I………………….just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.
8. She (finish) … reading two books this week.
9. At present, he (compose)……………………a piece of music.
10. We (have)……………………dinner in a restaurant right now.
Exercise 5: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi.
1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)
-> …………………………………………………
2. He began to study English when he was young. (since)
-> …………………………………………………
3. I have never eaten this kind of food before. (This is)
-> …………………………………………
4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)
-> …………………………………………
5. This is the best novel I have ever read. (before)
-> …………………………………………
Exercise 6: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
1. We/ not eat/ out/ since/ mom’s birthday.
…………………………………………..
2. How/ long/ you/ live/ here?
…………………………………………..
3. You/ ever/ been/ Russia?
…………………………………………..
4. She/ not/ meet/ kids/ since Christmas.
…………………………………………..
5. They/ repair/ lamps/ yet?
…………………………………………..
III. ĐÁP ÁN
Exercise 1.
Exercise 2.
Exercise 3.
Exercise 4: Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)
1. hasn’t played
2. are attending
3. haven’t had
4. haven’t seen
5. is having
6. is happening
7. have just realized
8. has finished
9. is composing
10. are having
Exercise 5: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi.
1. She has lived in Hanoi for 2 years.
2. He has studied English since he was a young man.
3. This is the first time that I have ever eaten this kind of food.
4. She is the most beautiful girl that I have ever seen.
5. I have never read such a good novel before.
Exercise 6: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
1. We haven’t eaten out since mom’s birthday.
2. How long have you lived here?
3. Have you ever been to Russia?
4. She hasn’t met her kids since Christmas.
5. Have they repaired the lamps yet?