hiện tại đơn (Present Simple)

HIỆN TẠI ĐƠN (Present Simple) – Công thức, dấu hiệu, bài tập có đáp án chi tiết

Hiện tại đơn là gì?

Định nghĩa: Hiện tại đơn là thì được sử dụng để diễn tả một thói quen/hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc chân lý, điều hiển nhiên.

Đây là dạng thì đơn giản nhất nhưng là nền tảng để các bạn học các thì khác. Vì thế, các bạn cần chú ý thực hành đầy đủ để ghi nhớ bài học nữa nhé!

Công thức hiện tại đơn

1. Câu khẳng định

 

Lưu ý:

– Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash – washes )

– Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)

– Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)

2. Câu phủ định

Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:

Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể – không chia)

Ví dụ:

Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”)

=> Câu đúng: She doesn’t like chocolate.

3. Câu nghi vấn

a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

4. Dấu hiệu nhận biết

Để nâng cao hơn kiến thức, mừng năm học mới 2022-2023, TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ SUMMER đã tổ chức các lớp học thật chất lượng và các khuyến mãi kèm theo cũng hấp dẫn không kém.

Cách dùng hiện tại đơn

1. Cách dùng trong trường hợp thường

Thì hiện tại đơn được sử dụng để:

Trong cách sử dụng thì hiện tại đơn thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning, once in a blue moon

Tuy nhiên, những từ/cụm từ trên khá phổ biến và nhàm chán, khi đưa vào câu trong IELTS cũng chỉ sử dụng 1 cấu trúc là S + adverb + verb, khiến cho thí sinh không thể hiện được sự đa dạng về ngữ pháp. Nên hãy tham khảo những cụm từ thay thế dưới đây.

2. Một số cụm từ thay thế hay để sử dụng trong bài thi IELTS

Để đa dạng ngữ pháp, IELTS Fighter khuyên các bạn:

  • KHÔNG CẦN phải sử dụng liên tục.
  • Tìm những câu thành ngữ, những cách nói hay hơn. Dưới đây là một số cụm từ dễ “ghi điểm” mà các bạn có thể tham khảo.

3. Cách sử dụng của thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS

a. Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2.

Ví dụ:

I am a third-year student in Internal Auditing. (Tôi đang là sinh viên năm thứ ba học ngành Kiểm toán nội bộ.) (Mở đầu – Speaking part 1)

Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Món đồ tôi thích nhất là chiếc áo crop-top màu vàng.) (Mở đầu – Speaking part 2 – “Describe your most favorite item of clothing” – Mô tả món đồ mà bạn yêu thích nhất)

I think students should go to universities rather than vocational training courses. (Tôi nghĩ rằng sinh viên nên học đại học hơn là học nghề.) (Mở đầu – Speaking part 3)

b. Mô tả sự thật trong Speaking part 1/2/3

Ví dụ:

Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo rất mang tính giải trí và bắt mắt.) (Sự thật)

Lady Gaga is famous all over the world. (Lady Gaga nổi tiếng trên toàn thế giới.) (Sự thật)

Bài tập hiện tại đơn có đáp án

Dưới đây là một số bài tập, các bạn xem đáp án ở phía sau.

Exercise 1. Chuyển đổi các câu cho sẵn sang thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Exercise 2. Chia động từ trong ngoặc.

  1. My brother always ………………………….. Saturday dinner. (make)
  2. Ruth ………………………….. eggs; they ………………………….. her ill. (not eat; make)
  3. “Have you got a light, by any chance?” “Sorry, I …………………………..” (smoke)
  4. ………………………….. Mark ………………………….. to school every day? (go)
  5. ………………………….. your parents ………………………….. your boyfriend? (like)
  6. How often ………………………….. you ………………………….. hiking? (go)
  7. Where ………………………….. your sister …………………………..? (work)
  8. Ann …………………………… usually ………………………….. lunch. (not have)
  9. Who ………………………….. the ironing in your house? (do)
  10. We ………………………….. out once a week. (hang)

 

Exercise 3. Hoàn thành các câu sau (Sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định).

Ví dụ:

  • Claire is very open-minded. She knows (know) lots of people.
  • We’ve got plenty of chairs, thanks. We don’t want(not want) any more.
  1. My friend is finding life in Paris a bit difficult. He ………………………….. (speak) French.
  2. Most students live quite close to the college, so they ……………………. (walk) there every day.
  3. How often ………………………….. you ………………………….. (look) in a mirror?
  4. I’ve got four cats and two dogs. I  ………………………….. (love) animals.
  5. No breakfast for Mark, thanks. He ………………………….. (eat) breakfast.
  6. What’s the matter? You ………………………….. (look) very happy.
  7. Don’t try to ring the bell. It ………………………….. (work).
  8. I hate telephone answering machines. I just …………………………..  (like) talking to them.
  9. Matthew is good at basketball. He ………………………….. (win) every game.
  10. We always travel by bus. We ………………………….. (own) a car.

Exercise 4.  Chia những động từ sau ở thì hiện tại đơn để tạo thành một bài IELTS Writing task 1 có nghĩa.

The diagrams below show the stages and equipment used in the cement-making process, and how cement is used to produce concrete for building purposes.

Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.

Write at least 150 words.

The diagrams (1-illustrate…………………. the way in which cement is made and how it is then used in the process of making concrete. Overall, limestone and clay (2-pass) ……………… through four stages before being bagged ready for use as cement which then (3-account) …………………. for 15% of the four materials used to produce concrete. While the process of making cement (4-use) …………………. a number of tools, the production of concrete (5-require) …………………. only a concrete mixer.

In the first stage of making cement, limestone and clay (6-be) …………….. crushed together to form a powder. This powder (7-be) ……………… then combined in a mixer before passing into a rotating heater which (8-have) ………………… constant heat applied at one end of the tube. The resulting mixture is ground in order to produce cement. The final product is afterwards put into bags ready to be used.

Regarding the second diagram, concrete (9-consist) ……………………… of mainly gravel, which is small stones, and this makes up 50% of the ingredients. The other materials used are sand (25%), cement (15%) and water (10%). These are all poured into a concrete mixer which continually rotates to combine the materials and ultimately produces concrete.

 

(187 words, Band 9.0)

Exercise 5: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa.

1. It (be)………………a fact that smart phone (help)………………..us a lot in our life.

2. I often (travel)………………..to some of my favorite destinations every summer.

3. Our Math lesson usually (finish)…………………….at 4.00 p.m.

4. The reason why Susan (not eat)……………………….meat is that she (be)…………a vegetarian.

5. People in Ho Chi Minh City (be)………..very friendly and they (smile)………………a lot.

6. The flight (start)………………..at 6 a.m every Thursday.

7. Peter (not study)…………………………very hard. He never gets high scores.

8. I like oranges and she (like)……………..apples.

9. My mom and my sister (cook)…………………….lunch everyday.

10. They (have)…………………breakfast together every morning.

ĐÁP ÁN

Exercise 1.

 

 Exercise 2.

 Exercise 3.

Exercise 4.

Exercise 5.

Vậy là bài học về thì hiện tại đơn – thì dễ nhất trong tiếng Anh đã hoàn thành rồi. Các bạn nhớ làm bài tập đầy đủ để đảm bảo thuộc được thì và nhớ rõ hơn. Chúc các bạn học tập tốt và đạt điểm cao!

 

 

Gọi điện thoại
0397.573.462
Chat Zalo